Anna can speak English and Vietnamese. Therefore, she is a bilingual. (trường hợp này bilingual là danh từ) Anna can speak English and Vietnamese. Therefore, she is bilingual. (trường hợp này bilingual tính từ) Trilingual là nói/sử dụng 3 ngôn ngữ. Trilingual phát âm là /ˌtraɪˈlɪŋ.ɡwəl/ Nghĩa của từ spider gear trong Tiếng Việt - @Chuyên ngành kỹ thuật@Lĩnh vực: hóa học & vật liệu-bánh răng hình sao Top 3: “Impression” nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh. Top 4: Impression Đi Với Giới Từ Gì. Top 5: Impression đi với giới từ gì – bloginar.net. Top 6: Nghĩa của từ Impression – Từ điển Anh – Việt – Soha tra từ. Top 7: Câu ví dụ,định nghĩa và cách sử dụng của 1.1 Cách dùng full. 2 Các cụm từ đi với full phổ biến. 3 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ. 4 Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans. Bây giờ vẫn còn khá nhiều bạn chưa biết Full đi với giới từ gì cả, vậy thì hãy tìm hiểu ngay bây giờ thôi. Tiếng Anh rất cần Similar đi với giới từ gì? Đây là câu hỏi khá phổ biến của nhiều bạn học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách phân biệt like, alike, similar, the same trong Tiếng Anh như thế nào, hãy tìm hiểu cùng tailieuielts.com nhé! Độ tuổi giao động từ 20 – 50 tuổi, trong đó phần lớn là nam (đối với người Khơ me, chỉ nam mới được đi tu). Tỷ lệ nhóm trong cộng đồng Khơ me Nam bộ cũng không cao. eLKzA. Bring là một ngoại động từ vô cùng phổ biến trong Tiếng Anh. Vậy bring đi với giới từ gì để tạo ra cụm động từ? Ở bài viết hôm nay, các bạn cùng IZONE tìm hiểu nhé! Bring là gì? Bring là một ngoại động từ vô cùng phổ biến trong Tiếng Anh, và mang nhiều nghĩa. Ngoại động từ Transitive verb luôn có tân ngữ theo sau, vì nó diễn tả một hành động tác động đến một người hoặc một vật nào khác chính là tân ngữ của câu. Ví dụ Shall I bring anything to the party? Tôi mang theo thứ gì đó đến bữa tiệc nhé? Ở ví dụ này, ta có thể thấy từ bring là một ngoại động từ bởi nó diễn tả hành động đem một thứ gì đó anything đến bữa tiệc. Hành động đem này tác động đến tân ngữ anything là một vật nào đó. Bring là động từ bất quy tắc, dạng động từ quá khứ và phân từ quá khứ của bring đều là brought. Bạn cần lưu ý với động từ buy vì động từ quá khứ và phân từ quá khứ của buy là bought, chỉ khác của từ bring một chữ “r”. >>> Xem thêm Ngữ pháp sơ cấp – Unit 19 REGULAR AND IRREGULAR VERBS ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC VÀ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC Sau đây là một số nghĩa thông dụng của động từ bring theo Cambridge dictionary 1. to take or carry someone or something to a place or a person, or in the direction of the person speaking Mang lại, đem lại, đem theo cái gì Ví dụ Shall I bring anything to the party? Tôi mang theo thứ gì đó đến bữa tiệc nhé? When they visit us they always bring their dog with them. Mỗi khi đến thăm bọn tôi, họ đều đưa theo chú chó của họ 2. to cause, result in, or produce a state or condition Đưa ra, dẫn đến điều gì Ví dụ What will the future bring for these refugees? Liệu tương lai sẽ dẫn đến điều gì cho những người tị nạn này? Her tragic story brought tears to my eyes. Câu chuyện bi thảm của cô ấy làm tôi khóc 3. to make yourself do something that you do not want to do làm hoặc thực hiện một điều gì đó mà bản thân mình không muốn làm Ví dụ I couldn’t bring myself to disappoint her. Tôi không thể khiến cô ấy thất vọng được Bring đi với giới từ gì? Từ bring là một từ mang khá nhiều nghĩa, tùy thuộc vào giới từ mà nó đi kèm theo. Dưới đây là danh sách các cụm động từ Phrasal verbs của bring và nghĩa của các cụm động từ đó Phrasal verbs Nghĩa Ví dụ Bring up Nuôi nấng, dạy dỗ, giáo dục Luke was brought up by his grandparents. Luke được nuôi lớn bởi ông bà của anh ấy Đề cập đến 1 vấn đề, 1 câu chuyện,… That man’s always bringing up his financal problems. Anh ta lúc nào cũng nói về vấn đề tài chính của mình informal nôn mửa The little girl was crying so much I thought she’d bring up her whole dinner. Cô bé đó khóc ghê tới nỗi tôi nghĩ là con bé sắp nôn ra cả bữa tối. Bring about Làm xảy ra, dẫn đến, gây ra He brought about his company’s collapse by his reckless spending. Hắn ta gây ra sự sụp đổ của chính công ty của mình vì sự tiêu pha phung phí Bring sb/sth along / Bring along sb/sth Đem theo, dẫn theo ai đó/ cái gì đó Can I bring my boyfriend along to the party? Tôi đưa người bạn trai tới bữa tiệc được không? Bring sb/sth together Khiến cho mọi người hoặc các nhóm người trở nên gần gũi, thân mật với nhau hơn The earthquake brought that small community in Japan together. Thảm họa đó đã khiến một cộng đồng nhỏ ở Nhật Bản trở nên đoàn kết hơn Tập hợp người hoặc vật gì đó lại cho một mục đích nào đó The exhibition brought together works by Vincent van Gogh, Gauguin, and Monet Pissarro. Buổi triển lãm tập hợp các tác phẩm của Vincent van Gogh, Gauguin, và Monet Pissarro. Bring back Đem trả lại cái gì, mang về Astronauts brought back specimens of moon rock. Phi hành gia mang về các mẫu đá trên mặt trăng Khiến ai đó nhớ lại điều gì đó trong quá khứ The photographs I came across while tidying my room brought back some wonderful childhood memories. Những tấm ảnh tôi tìm thấy khi đang dọn phòng khiến tôi nhớ lại một vài kỉ niệm thời thơ ấu đẹp Bring sth in Giới thiệu, đưa ra một luật mới New traffic regulations have been brought in. Những quy tắc về giao thông mới đã được đưa ra Kiếm ra tiền, tạo ra tiền Their Western restaurant in the Old Quarter brings in billions of VND a year. Nhà hàng kiểu Tây của họ ở Phố cổ tạo ra hàng tỉ đồng trong một năm Bring sth off Thành công làm/đạt được một điều gì đó rất khó khăn Since it was an major annual fashion event, he had to put in a lot of effort to bring it off wonderfully. Bởi vì đó là một sự kiện thời trang hằng năm lớn, nên anh ấy đã phải bỏ ra rất nhiều công sức để biến nó thành một thành công rực rỡ Bring down sb Khiến ai đó mất đi quyền lực The rise of a part of the common people brought down the ruling dynasty. Sự trỗi dậy của một nhóm người dân đã lật đổ triều đình Bring down sth Làm giảm xuống, giảm bớt The company decided to bring down the listed price on the stock exchange. Công ty đã quyết định giảm giá cổ phiếu Bắn hạ, bắn rơi Ten enemy planes were brought down by our troops in only three days. Mười máy bay của địch đã bị bắn hạ bởi quân ta chỉ trong vòng 3 ngày Bring round sb Làm cho tỉnh lại, làm cho trở lại The man successfully brought the little boy round to consciousness by giving CPR in time. Người đàn ông kịp thời giúp cậu bé tỉnh lại sử dụng phương pháp CPR Đưa ai đó đến nhà She brought her boyfriend round to her house to meet her parents. Cô ấy đưa bạn trai đến nhà mình để gặp bố mẹ >>> Xem thêm [PDF] REVIEW VÀ TẢI MIỄN PHÍ SÁCH PHRASAL VERBS WORKBOOK Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích về động từ bring và biết được “bring đi với giới từ gì”. Trung tâm luyện thi IELTS IZONE hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục IELTS. Different đi với giới từ gì ? Different là loại từ gì ? Có lẽ đây là câu hỏi mà khá nhiều bạn học Tiếng anh thắc mắc và muốn biết chi tiết về cách dùng của different. Chính vì vậy, hôm nay Tiếng Anh tốt sẽ giúp các bạn trả lời cho những câu hỏi này và thành thạo hơn khi dùng different cho các dạng bài tập về ngữ pháp. Hãy cùng mình khám phá bài viết dưới này nhé! Different đi với giới từ gì? 1. Different là gì?2. Different đi với giới từ gì?Different + toDifferent + fromDifferent + than3. Kết thúc bài học Different mang nghĩa là ” khác” là một tính từ trong Tiếng Anh. Ví dụ Hoa’s thoughts are different from Hue’s thoughts. Suy nghĩ của Hoa khác với suy nghĩ của Huệ. My phone is more different than my dad’s phone. My phone is more expensive. Điện thoại của tôi khác hơn của ba tôi. Điện thoại của tôi đắt tiền hơn. 2. Different đi với giới từ gì? Trong Tiếng Anh, different thường được sử dụng phổ biến với các giới từ to, from, than. Vậy đến đây bạn đã biết được câu trả lời Different đi với giới từ gì rồi phải không nào ? Tuy nhiên với mỗi giới từ chúng có cách dùng riêng khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau trong cách dùng này dưới đây nhé! Different + to Different đi với giới từ to là cách dùng phổ biến nhất được sử dụng trong ở người Anh. Different to mang nghĩa là hướng đến, theo hường nào đó khác biệt. Ví dụ The shoes are different to the its photo on the shopee . Đôi giày này có vẻ khác so với hình ảnh trên shopee. This girl, who I meet today, has an appearance different to the last week. Cô gái này, người tôi gặp hôm nay, có ngoại hình khác với tuần trước. Different + from Different đi với giới từ from là cách dùng phổ biến nhất được sử dụng trong cả tiếng Anh Anh và Anh Mỹ. Nó được dùng khi để chỉ khác biệt, khác nhau về nơi ở. Ví dụ John looks tall different from his brother. John trông cao khác hẳn với anh trai của mình. This village looks different from the village in the image. Ngôi làng này trông khác so với ngôi làng trong ảnh Different + than Different đi với than có phần khác biệt hơn khi đi với giới từ to và from. Ở cách dùng này nó được sử dụng trong Tiếng Anh của người Mỹ mang ý nghĩa nhằm so sánh ít hơn hoặc nhiều hơn về số lượng. Ví dụ We ate 5 kinds of food different than kinds of food in last time.Chúng tôi đã ăn 5 loại thức ăn khác hơn các loại thức ăn trong lần trước My knowledge is much different than before. Kiến thức của tôi đã khác trước rất nhiều. Bên cạnh các giới từ đi cùng với different đã được nêu trên. Different còn được bổ nghĩa với các khác như any, no, not much và a little, quite,.. Ví dụ David was quite different after the end of the pandemic. David đã khác khá nhiều sau khi đại dịch kết thúc I painted the kitchen a little differently. How do you see it? .Tôi sơn nhà bếp hơi khác một thấy nó như thế nào? Xem thêm Excited đi với giới từ gì 3. Kết thúc bài học Trên đây là những kiến thức rất hữu ích về tính từ different và trả lời cho bạn câu hỏi different đi với giới từ gì. Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp rất chi tiết những giới từ đi cùng với nó. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp các bạn thành thạo hơn về dạng ngữ pháp này để phục vụ tốt hơn trong việc học tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học tập thật vui vẻ! Theo dõi Facebook của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều thông tin mới. Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đề thi tiếng Anh cuối HK2 lớp 12 tỉnh Bắc Giang năm học 2022 2023 Đề thi thử tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 tỉnh Cao Bằng Due to là gì? Cách dùng cấu trúc due to trong tiếng Anh Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh Sơn La 2023 nhanh nhất Cấu trúc too to Công thức và cách dùng trong tiếng Anh Không ít người thường xuyên nhầm lẫn khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh bởi có rất nhiều quy tắc cần ghi nhớ. Chỉ riêng giới từ đi với ngày tháng năm trong tiếng Anh cũng có nhiều cách dùng, tùy vào tình huống, mốc thời gian. Trong phạm vi bài viết, ELSA Speak sẽ chia sẻ cách sử dụng chính xác các giới từ này để tránh nhầm lẫn cho các bạn. Giới từ chỉ thời gian và ngày nghỉ Giới từ “at” Khi tìm hiểu cách sử dụng giới từ in, on, at chuẩn xác, và luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thời gian, bạn có thể thấy, “at” là giới từ phổ biến nhất khi đề cập tới thời gian. Giới từ này được sử dụng để chỉ giờ giấc cụ thể, hoặc các ngày nghỉ, lễ hội… Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ – I went to school at 0800 am. Tôi tới trường lúc 0800. => chỉ khung giờ cụ thể. – She has plan to meet him at coffee shop at weekend. Cô ấy có kế hoạch gặp anh ta ở quán cà phê vào cuối tuần. => giới từ sử dụng với ngày nghỉ – We usually visit that place at springtime. Chúng tôi thường ghé thăm nơi này vào dịp mùa xuân. => giới từ đi với ngày nghỉ, lễ hội Cần lưu ý một chút khi sử dụng giới từ “at” cho các dịp lễ hội. Bạn cũng sẽ thấy người ta sử dụng đồng thời 2 giới từ là “at” và “on” trong trường hợp này. – She sent me a gift on Christmas day. – She sent me a gift at Christmas. Điều này làm nhiều bạn cảm thấy bối rối. Không có gì quá khó hiểu ở đây cả! Vấn đề rất đơn giản. Giới từ tạo nên sự khác biệt một chút về mặt ý nghĩa. – Nếu dùng “at” có nghĩa vào dịp lễ hội đó một cách chung chung tức là cô ấy đã tặng cho tôi món quà vào một ngày nào đó trong khoảng thời gian gần ngày trước, gần ngày Giáng sinh, nhưng không cụ thể là ngày nào trong thời gian đó. – Nếu dùng “on” có nghĩa vào đúng ngày Giáng sinh tối đến hết cố ấy tặng món quà đó cho tôi. Giới từ “in” “In” thường đi cùng với các từ chỉ thời gian là các buổi trong ngày. Nhưng riêng buổi tối, giới từ “at” sẽ được dùng thay cho “in”. – We have an exam in the morning. Chúng tôi có bài kiểm tra vào buổi sáng. – In the afternoon, she called me and asked for my help. Buổi chiều cô ấy đã gọi cho tôi và nhờ giúp đỡ. – At night, she decided to buy something at the restaurant to eat. Buổi tối cô ấy quyết định mua đồ ở nhà hàng để ăn. Thứ dùng giới từ gì? Người ta thường sử dụng giới từ “on” khi đi với ngày cụ thể trong tuần còn gọi là giới từ đi với thứ trong tuần hoặc ngày lễ hội trong năm. Ví dụ – On Monday, we have an English class. Chúng tôi có buổi học tiếng Anh vào thứ Hai. – She is coming back to her hometown on Easter. Cô ấy sẽ trở về quê hương vào ngày Lễ Phục sinh.. Giới từ “on” cũng được dùng khi diễn tả ngày + tháng hoặc ngày + tháng + năm. My birthday is on December 24th. Hoặc My birthday is on 24th December 1988. Sinh nhật của tôi là ngày 24 tháng 12 hoặc Sinh nhật của tôi là ngày 24 tháng 12 năm 1988. Giới từ dùng với các mốc thời gian dài “In” là giới từ đi với ngày tháng được sử dụng khi muốn đề cập tới các móc thời gian dài như tháng, năm, mùa, thế kỷ cụ thể. Ví dụ – We met him in 1959. Chúng tôi đã gặp anh ta vào năm 1959. – She wants to visit Japan in the summer. Cô ấy muốn ghé thăm Nhật Bản vào mùa hè. – We don’t know why she didn’t go to Canada in June. Chúng tôi không biết tại sao cô ấy lại không đi tới Canada vào tháng 6. Những trường hợp đặc biệt khi sử dụng giới từ đi với ngày tháng Trong tiếng Anh có một số trường hợp, người ta không sử dụng giới từ đi với ngày tháng, các mốc thời gian. Các trường hợp có sự xuất hiện của “ next, every, some, all, last, this, that…” Ví dụ Last week, I didn’t go to school due to Covid19. Tuần trước tôi không tới trường do Covid19. Next month, everything will be alright. Tháng tới, mọi thứ sẽ ổn cả thôi. Một số giới từ khác được sử dụng cho ngày tháng và các thời khắc quan trọng + Giới từ “by” “By” được sử dụng để diễn tả sự việc xẩy ra trước thời điểm cụ thể được nhắc tới Ví dụ – I must be there by Monday. Tôi phải có mặt ở đó trước ngày thứ Hai. – She informed me to meet her partner by Cô ấy đã thông báo gặp đối tác trước + Since, for Nếu muốn nói về độ dài của thời gian, người ta sẽ sử dụng “since, for” nhé. Ví dụ – I have worked at this company since 2011. Tôi làm việc cho công ty này từ năm 2011. – We have been working there for 2 hours. Chúng tôi đã làm việc ở đó 2 giờ đồng hồ rồi. + Before, after + cụm từ chỉ thời gian Cách sử dụng này để biểu thị trước và sau mốc thời gian nhất định hoặc một sự việc cụ thể. Ví dụ She came back after 2000. Cô ấy đã trở về sau năm 2000.Before lunch, he met her mother at the cafeteria. Trước bữa ăn trưa, anh ta đã gặp mẹ của cô ấy ở nhà ăn. Bài tập điền giới từ đi với ngày tháng tham khảo Giờ hãy cùng nhau luyện tập một chút với các giới từ đi với ngày tháng tiếng Anh, mốc thời gian nhé. Hãy điền đúng giới từ vào các câu dưới đây Why don’t you start….. 9 am?Is it possible to come back…. 10 am because I need to meet him at 1030am?See you ….. Tuesday!My mother always prepares many gifts for us…. Christmas haven’t met him….5 usually bloom…. have been waiting for her…. 3 is your birthday? My birthday is….24th March do you want to meet her? Because I haven’t met her….a long time. I decided to refuse her offer…I knew that she had told me a lie. Hi vọng rằng với những chia sẻ kiến thức trên đây cùng một vài ví dụ luyện tập, các bạn hiểu hơn về cách sử dụng giới từ đi với ngày tháng, các mốc thời gian… Bên cạnh đó, bạn có thể cài đặt các ứng dụng học tiếng anh online như ELSA Speak để luyện phát âm chuẩn theo bảng phiên âm quốc tế IPA, đồng thời, luyện tập sử dụng thuần thục hơn các giới từ đi với ngày tháng. Trong bài học trước, chúng ta đã được học các từ đi với giới từ OF, FOR và FROM, ở bài này hãy cùng xem 55 từ thông dụng đi với giới từ TO và một số ví dụ trong câu các bạn nhé! Able to adj có thể Acceptable to adj có thể chấp nhận Accustomed to adj quen với Addicted to adj đam mê Agreeable to adj có thể đồng ý Apologize to someone for something v xin lỗi ai về cái gì Available to sb adj sẵn cho ai Belong to v thuộc về Clear to adj rõ ràng Close to st v sát gần vào cái gì Confess to v thú nhận với ai Contrary to adj trái lại, đối lập Contribute to v góp phần vào, đóng góp vào Cruel to sb adj độc ác với ai Dear to sb adj quý giá đối với ai Delightfull to sb adj thú vị đối với ai Equal to adj tương đương với Exposed to adj phơi bày, để lộ Faithful to adj trung thành với Familiar to sb adj quen thuộc đối với ai Fatal to sb/st adj sống còn với ai /cái gì Favourable to adj tán thành, ủng hộ Grateful to sb adj biết ơn ai Harmful to sb adj có hại cho ai Identical to sb adj giống hệt ai Important to adj quan trọng với Indifferent to st adj hờ hững với cái gì Inferior to st adj dưới tầm cái gì Kind to adj tử tế Liable to st adj có quyền với cái gì , trách nhiệm với cái gì Likely to adj có thể Listen to v lắng nghe ai Look forward to v mong đợi điều gì Lucky to adj may mắn Move to v dời chỗ ở đến Necessary to sth/sb adj cần thiết cho việc gì / cho ai New to sb adj mới với ai Next to adj kế bên Obedient to sb adj ngoan ngoãn với ai Object to v phản đối ai Obvious to sb adj hiển nhiên với ai Open to v cởi mở Pleasant to adj hài lòng Pray to God for something v cầu Chúa ban cho cái gì Preferable to adj ưa thích hơn Previous to st adj diễn ra với cái gì Profitable to adj có lợi Responsible to sb adj có trách nhiệm với ai Rude to adj thô lỗ, cộc cằn Sensitive to st adj nhạy cảm với cái gì Similar to adj giống, tương tự Surrender to sb v nộp mình cho ai Talk to v nói chuyện với ai Useful to sb adj có ích cho ai Willing to adj sẵn lòng Ví Dụ Your hat is similar to mine. mine = my hat Mũ của bạn giống mũ của tôi. He is responsible to the president for his decisions. Ông chịu trách nhiệm trước Tổng thống về quyết định của mình. I’m really ​looking ​forward to my ​holiday. Tôi rất mong đợi kỳ nghỉ của mình. Too much salt can be harmful to a young baby. Quá nhiều muối có thể có hại cho trẻ sơ sinh. Smoking ​contributed to his early ​death. Việc hút thuốc góp phần vào cái chết trẻ của anh ấy. Tea with milk is preferable to coffee Trà với sữa được ưa thích hơn cà phê. Chemicals are harmful to the environment Các loại hoá chất rất độc hại với môi trường Smartphones are very useful to us in modern life Những chiếc điện thoại thông minh rất hữu ích đối với chúng ta trong cuộc sống hiện đại It did not get lighter, but I became accustomed to the dark. Trời không sáng lên, nhưng tôi đã dần quen với bóng tối. I am talking to my mother Tôi đang nói chuyện với mẹ tôi Listening to music is my hobby Nghe nhạc là sở thích của tôi Contrary to what you might think, I am neat and tidy Ngược lại với những gì bạn có thể nghĩ, tôi rất gọn gàng và ngăn nắp. She is very sensitive to other people’s feelings. Cô ấy rất nhạy cảm với cảm giác của mọi người. He is indifferent to the sufferings of others. Anh ấy thờ ơ với sự đau khổ của người khác. This work is familiar to me Công việc này quen thuộc với tôi. If you’re willing to ​fly at ​night, you can get a much ​cheaper ​ticket. Nếu bạn sẵn sàng bay vào buổi đêm, bạn có thể mua được vé giá rẻ hơn rất nhiều. Yến Nga Xem thêm 20 từ đi với giới từ FROM 30 từ đi với giới từ OF 35 từ đi với giới từ FOR 30 từ đi với giới từ IN Trong tiếng Anh, các tính từ đi với giới từ thường được sử dụng để có thể diễn đạt ngữ nghĩa của câu được trọn vẹn hơn. Vậy có tính từ nào đi với giới từ gì? “kind to tử tế, responsible for có trách nhiệm cho việc gì, available for có sẵn cái gì, involved in liên quan tới, hoặc interested in thích thú với,..”, đây có lẽ là một số tính từ đi với giới từ thông dụng mà bạn đã từng gặp. Hãy cùng Hack Não Từ Vựng khám phá 145 tính từ đi với giới từ trong tiếng Anh thường gặp nhất qua bài viết này nhé. Nội dung bài viết1 Tính từ đi với giới từ to2 Tính từ đi với giới từ for3 Tính từ đi với giới từ of4 Tính từ đi với giới từ with5 Tính từ đi với giới từ about6 Tính từ đi với giới từ in Chắc hẳn bạn đã bắt gặp rất nhiều tính từ với giới từ to, như “responsible to có trách nhiệm với ai”, “grateful to biết ơn ai”, “similar to giống ai/ cái gì”,… Bảng dưới đây sẽ tổng hợp các tính từ đi với giới từ to thông dụng nhất. STT Tính từ đi cùng giới từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 related to liên quan 2 important to quan trọng 3 married to kết hôn 4 grateful to biết ơn ai 5 next to bên cạnh 6 necessary to cần thiết 7 addicted to đam mê 8 equal to tương đương với 9 allergic to dị ứng 10 contrary to trái với 11 committed to cam kết 12 favourable to tán thành, ủng hộ 13 preferable to ưa thích hơn 14 acceptable to có thể chấp nhận 15 pleasant to hài lòng 16 rude to thô lỗ 17 willing to sẵn lòng làm gì 18 dedicated to cống hiến 19 similar to giống ai/cái gì 20 superior to cao hơn ai/cái gì về mặt địa vị 21 profitable to có lợi cho ai 22 useful to có ích cho ai 23 familiar to sb quen thuộc đối với ai 24 harmful to có hại 25 agreeable to có thể đồng ý 26 able to có thể 27 open to cởi mở với ai 28 opposed to đối lập 29 responsible to có trách nhiệm với ai 30 kind to tử tế 31 identical to giống hệt 32 liable to có khả năng bị 33 clear to rõ ràng 34 lucky to may mắn 35 exposed to phơi bày, để lộ, tiếp xúc với 36 accustomed to quen với 37 likely to có thể Ví dụ I figured we were better off not being exposed to this company. Tôi nghĩ rằng chúng tôi tốt hơn là không nên tiếp xúc với công ty này đâu. He had not learned to be kind to his friend. Anh ta đã không học được cách tử tế với bạn của anh ta. She is willing to leave it to me. Cô ấy sẵn lòng để nó cho tôi. We are committed to the quality of the product. Chúng tôi cam kết chất lượng của sản phẩm. Các tính từ đi với giới từ Xem thêm 100 tính từ tiếng Anh thông dụng Tính từ đi với giới từ for Tiếp đến sẽ là một số tính từ đi cùng với giới từ for phổ biến trong tiếng Anh. STT Tính từ đi cùng giới từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 38 responsible for có trách nhiệm cho việc gì 39 sorry for xin lỗi về 40 eager for ham, háo hức làm gì 41 available for có sẵn cái gì 42 greedy for tham lam 43 late for trễ 44 convenient for thuận lợi cho 45 perfect for hoàn hảo 46 eligible for đủ tư cách 47 necessary for cẩn thiết 48 thankful for biết ơn vì 49 liable for có trách nhiệm về 50 good for tốt cho 51 notorious for nổi tiếng xấu về 52 well-known for nổi tiếng với 53 suitable for thích hợp cho ai 54 grateful for biết ơn về việc 55 difficult for khó 56 famous for nổi tiếng vì điều gì 57 bad for xấu cho 58 helpful for có ích 59 anxious for lo lắng 60 ready for sẵn sàng cho 61 fit for thích hợp với 62 useful for có lợi 63 prepared for chuẩn bị cho 64 respected for được kính trọng 65 dangerous for nguy hiểm 66 qualified for đạt chất lượng Ví dụ I think I’m responsible for the company’s revenue this year. Tôi nghĩ rằng tôi có trách nhiệm cho doanh thu của công ty năm nay. He is famous for loving her. Anh ấy nổi tiếng vì yêu cô ta. He’s grateful for what his boss has done. Anh ta biết ơn về những gì mà sếp của anh ta đã làm. Tính từ đi với giới từ of Dưới đây là các tính từ đi cùng giới từ of thường được sử dụng trong tiếng Anh. STT Tính từ đi cùng giới từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 67 joyful of vui mừng 68 capable of có khả năng 69 envious of ghen tị về 70 proud of tự hào về 71 kind of kiểu như là 72 ashamed of xấu hổ về 73 certain of chắc chắn về 74 sweet of ngọt ngào 75 afraid of sợ, e ngại về 76 doubtful of nghi ngờ 77 suspicious of nghi ngờ 78 scared of sợ 79 aware of nhận thức về 80 sick of chán nản 81 full of đầy 82 jealous of ghen tị 83 silly of ngốc nghếch 84 hopeful of hi vọng 85 tired of mệt mỏi 86 nervous of lo lắng về 87 typical of điển hình 88 quick of nhanh chóng 89 nice of tốt, tốt bụng 90 confident of tự tin 91 guilty of phạm tội 92 conscious of có ý thức về 93 ahead of trước 94 terrified khiếp sợ về 95 independent of độc lập Ví dụ She is proud of her children. Cô ấy tự hào về những đứa con của mình. We were confident of success. Chúng tôi tự tin vào sự thành công. Don’t worry. There’s nothing to be afraid of. Đừng lo lắng. Không có gì phải sợ cả. Tính từ đi với giới từ trong tiếng Anh Xem thêm Cụm tính từ tiếng Anh thông dụng Tính từ đi với giới từ with Các tính từ đi cùng giới từ with thường được sử dụng để diễn đạt ngữ nghĩa là “với điều gì, cái gì”. STT Tính từ đi cùng giới từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 96 blessed with may mắn 97 fed up with chán ngấy 98 pleased with hài lòng với 99 familiar with quen thuộc với 100 content with hài lòng với 101 busy with bận với cái gì 102 impressed with ấn tượng với 103 consistent with kiên trì với 104 associated with liên kết với 105 crowded with đông đúc 106 bored with chán với 107 angry with tức giận với 108 furious with tức giận với 109 disappointed with thất vọng với 110 satisfied with hài lòng với 111 ok with ổn với 112 popular with phổ biến với 113 patient with kiên nhẫn với Ví dụ Are you content with yourself and with your life? Bạn có hài lòng với bản thân và cuộc sống của bạn chứ? We are angry with the quality of their service. Chúng tôi tức giận với chất lượng dịch vụ của họ. I feel bored with the company’s regulations. Tôi cảm thấy chán nản với các quy định của công ty. Tính từ đi với giới từ about Đối với những tính từ đi cùng giới từ about thì sẽ thường thể hiện ngữ nghĩa “về vấn đề gì đó”. Cùng chúng mình khám phá qua bảng sau đây nhé. STT Tính từ đi cùng giới từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 114 doubtful about hoài nghi về 115 anxious about lo lắng về 116 nervous about lo lắng về 117 upset about tức giận về 118 enthusiastic about hào hứng về 119 reluctant about ngần ngại với 120 uneasy about không thoải mái 121 angry about tức giận về 122 sorry about hối tiếc, tiếc về 123 mad about tức vì 124 furious about tức giận về 125 excited about phấn khích về 126 serious about nghiêm túc với 127 curious about tò mò về 128 worried about lo lắng về 129 happy about vui vì 130 sad about buồn vì 131 pessimistic about tiêu cực về Ví dụ I am happy about her decision. Tôi hạnh phúc vì hành động của cô ấy. We were serious about everything we said. Chúng tôi nghiêm túc với tất cả những gì chúng tôi đã nói. They are angry about my idea. Họ đang tức giận về ý tưởng của tôi. Tính từ đi với giới từ in “Interested in thích thú trong việc, hay involved in liên quan tới,..” là một trong số các tính từ đi với giới từ in mà bạn thường gặp nhất. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn biết thêm được nhiều hơn về các tính từ đi cùng giới từ in. STT Tính từ đi cùng giới từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 132 successful in thành công trong cái gì 133 disappointed in thất vọng về 134 interested in thích thú trong việc 135 honest in trung thực với cái gì 136 talented in có tài trong cái gì 137 enter in tham dự vào 138 weak in yếu trong cái gì 139 skilled in có kĩ năng trong việc 140 experienced in có kinh nghiệm trong việc 141 deficient in thiếu hụt cái gì 142 slow in chậm chạp 143 fortunate in may mắn trong cái gì 144 engaged in tham dự, liên quan 145 involved in liên quan tới Ví dụ I feel disappointed in his behavior. Tôi cảm thấy thất vọng về cách cư xử của anh ấy. She is really successful in business. Cô ta thực sự thành công trong lĩnh vực kinh doanh đó. We are deficient in budget for this project. Chúng ta đang thiếu hụt ngân sách cho dự án này. Các tính từ đi với giới từ trong tiếng Anh Bài viết trên đây đã tổng hợp 145 tính từ đi với giới từ trong tiếng Anh thông dụng nhất. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều kiến thức hữu ích. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ! Đừng quên tìm hiểu và tích lũy thêm thật nhiều từ vựng tiếng Anh theo chủ đề để có cho bản thân một vốn từ thật đa dạng và phong phú nhé. Chủ đề này chia sẻ nội dung về Bilingual đi với giới từ gì? discouraged tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan Bilingual đi với giới từ in Bilingual Theo định nghĩa từ điển có nghĩa là Song ngữ, 2 ngôn ngữ, biết 2 thứ tiếng, song ngữ có nghĩa là “một người thông thạo hai ngôn ngữ”. Tuy nhiên, trình độ xác định ai đó là người song ngữ khác nhau ở mỗi người và rất chủ quan. Song ngữ được định nghĩa là hai ngôn ngữ. Một ví dụ về song ngữ là một người có thể nói tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha. Một ví dụ về giáo dục song ngữ là giáo dục song ngữ, nơi học sinh được dạy bằng tiếng Anh và ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. discouraged có nghĩa là Khiến cho không còn tâm trạng nào, làm mất hết nhuệ khí, làm mất tinh thần, khiến cho nản lòng chính mình hoặc là khiến cho người khác rơi vào trạng thái đó Nội dung về Bilingual đi với giới từ gì? discouraged được chia sẻ từ Phương pháp tư duy ĐỀ HỌC phương pháp tư duy đa chiều Nội dung về Bilingual đi với giới từ gì? discouraged ? được tạo từ phương pháp tư tưởng ĐỀ HỌC- tư tưởng này do Nguyễn Lương phát minh. ĐỀ HỌC cũng hướng tới các kỹ năng và phương pháp giải quyết Vấn đề. Đề Học gồm 4 Kiến thức lớn Mục đích ; Sự phù hợp; Sự phát triển; Đặt trong trường cảnh, hoàn cảnh. Những thông tin vấn đề liên quan và ví dụ về Bilingual đi với giới từ gì? discouraged trong đời sống, công việc hàng ngày Bilingualism là gì? discontented tìm hiểu các thông tin Multilingual là gì? disconcerted tìm hiểu các thông tin Bilingual là gì? depressed tìm hiểu các thông tin Dialect là gì? defeated tìm hiểu các thông tin Accent tiếng Anh là gì? complaining tìm hiểu các thông tin Dấu sắc huyền hỏi, ngã, nặng trong tiếng Anh là gì? beaten tìm hiểu các thông tin dấu / trong tiếng anh đọc là gì? balked tìm hiểu các thông tin Phay tiếng Anh là gì? disappoint tìm hiểu các thông tin intolerant là gì? venturous tìm hiểu các thông tin Dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp là gì tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan Muốn tìm nguồn hàng về ngũ kim để Kinh doanh, mong chuyên gia giúp đỡ Tại sao nói Miễn phí là những thứ đắt đỏ nhất Chân thành là gì – Nhận biết người chân thành tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan Sức mạnh to lớn tiềm ẩn phía sau mỗi nụ cười mà không phải ai cũng biết 4 mục đích cần đạt được khi đánh giá thị trường để quyết định có nên kinh doanh hay không Mô hình kiếm tiền trong 18 tháng, và bắt đầu thu lãi tỷ mỗi năm Mục đích và ý nghĩa của Bilingual đi với giới từ gì? discouraged trong đời sống thực tiễn-thực tế là gì discouraged trong Kinh doanh là một dịch vụ quan trọng của ngành nghề Kinh doanh tâm lý. Phần lớn khách hàng rơi vào trạng thái discouraged, từ đó bỏ bê, không đoái hoài cuộc sống, công việc

bilingual đi với giới từ gì